Thứ Ba, 20 tháng 9, 2011

BÁN ISOPHORONE (A783)

A. SẢN PHẨM HIỆN CÓ

Tên sản phẩm: Isophorone
Quy cách: 190kg/phuy
Xuất xứ: Đức
Hàng luôn có sẵn
Liên hệ: Trần Thanh Luân - 0914.214.789






























B. TỔNG QUAN
Isophorone là một ketone mạch vòng bất bão hòa, là chất lỏng không màu hoặc có màu vàng với mùi đặc trưng, được sử dụng như một dung môi hoặc chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ. Isophone cũng xuất hiện tự nhiên trong quả Nam việt quất ( cranberries).

1. Tính chất

- Số Cas: 78-59-1
- Công thức phân tử: C9 H14O
- Khối lượng phân tử: 138.21g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu hoặc màu vàng
- Mùi: Đặc trưng
- Tỉ trọng: 0.92g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -8.1oC
- Nhiệt độ sôi: 215.2oC
- Tính tan trong nước: 12.0 - 17.5g/L
- Áp suất hơi: 0.04 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 2.6 cP (ở 20oC)

2. Điều chế

Isophorone được sản xuất bằng phản ứng tự ngưng tụ aldol của acetone. Sản phẩm ban đầu của quá trình này là Mesityl oxide. Mesityl oxide được tạo thành sẽ phản ứng tiếp với acetone theo phương trình Michael để cho ra isophorone. Hệu suất của quá trình này phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.















3. Ứng dụng

- Được dùng làm chất trung gian trong một số phản ứng
- Làm chất bảo quản trong gỗ và chất trét sàn.
- Isophorone được sử dụng làm dung môi trong lacquer, mực in lụa, sơn cuộn, và sơn phủ kim loại vì khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và các hoá chất khác. Dùng isophorone sẽ làm tăng độ bền của sản phẩm trong quá trình bảo quản lâu hơn , làm tăng độ chảy và độ bóng cao hơn.
- Isophorone được dùng trong quá trình gia công nhựa PVC và Vinyl copolymer do khả năng hoà tan rất tốt.
- Isophorone được dùng làm dung môi mang trong các chất diệt cỏ cho lúa, thuốc bảo vệ thực vật.
- Isophorone được sử dụng trong sản xuất trimethylcyclohexanol để thay thế cho menthol tổng hợp.


BÁN BUTYL CARBITOL (BUTYL DIGLYCOL)

A. SẢN PHẨM HIỆN CÓ

Tên sản phẩm: Butyl Carbitol (Butyl Diglycol, DGBE)
Quy cách: 200kg/phuy
Xuất xứ: USA
Hàng luôn có sẵn
Liên hệ: Trần Thanh Luân - 0914.214.789






B. TỔNG QUAN

Butyl carbitol có thể được xem như một butyl glycol có độ bay hơi thấp hơn. Nó có thể được dùng chung với butyl glycol để làm giảm tốc độ bay hơi và làm tăng tính ưa dầu của hỗn hợp. Tuy nhiên thì butyl carbitol vẫn tan hoàn toàn trong nước.

1. Tính chất:


- Số Cas: 112-34-5
- Công thức phân tử: C8H18O3
- Khối lượng phân tử: 162.22 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi: Ether nhẹ
- Tỉ trọng: 0.95 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -68oC
- Nhiệt độ sôi: 230oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: 0.004 kPa (ở 20oC)
- Độ nhớt: 4.9 cp (ở 20oC)
2.  Sản xuất

 Butyl carbitol được sản xuất bằng cách cho phản ứng tỉ lệ 2 phân tử ethylene oxide với một phân tử n-butanol. Nếu tỉ lệ của ethylene oxide lớn hơn 2 thì triethylene glycol monoethers sẽ được sinh ra kèm với DBGE. 

 

3. Ứng dụng

- DBGE được sử dụng chủ yếu làm dung môi pha sơn, mực in và các ứng dụng tẩy rửa.
- Nó cũng được sử dụng như một chất trung gian để sản xuất diethylene glycol monobuty acetate (DBA), hay trong việc sản xuất thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và chất hóa dẻo.
- Nó cũng được sử dụng trong các chất lỏng trong phanh thủy lực


BÁN TRIETHANOLAMINE (TEA)

A. SẢN PHẨM HIỆN CÓ

Tên sản phẩm: Triethanol Amine (TEA)
Quy cách: 230kg/phuy
Xuất xứ: Đức (BASF)
Hàng luôn có sẵn
Liên hệ: Trần Thanh Luân - 0914.214.789



B. TỔNG QUAN

Triethanolamine thường được viết tắt TEA là hợp chất hữu cơ đa chức, vừa là một amine vừa là một triol (chứa 3 nhóm -OH). Giống những amine khác, TEA là một baz mạnh do đôi điện tử tự do trên nguyên tử Nitơ.

1. Tính chất









- Số Cas:102-71-6
- Công thức phân tử: C6H15NO3
- Khối lượng phân tử:149.188G/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu
- Mùi:
- Tỉ trọng: 1.126g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc:20.5oC
- Nhiệt độ sôi: 335.4oC
- Tính tan trong nước: Tan hoàn toàn
- Áp suất hơi: <0.001
- Độ nhớt: 590 cP

2. Sản xuất

Triethanolamine được sản xuất từ phản ứng của ethylene oxide với dung dịch amoniac (phương pháp này cũng dùng để sản xuất ehthanolamine (MEA) và diethanolamine (DEA). Tỉ lệ sản phẩm có thể được kiểm soát bằng cách thay đổi tỉ lệ các chất tham gia phản ứng







   3. Ứng dụng

Triethanolamine được sử dụng chủ yếu như một chất tạo nhũ và chất hoạt động bề mặt, là thành phần phổ biến trong các sản phẩm công nghiệp và hàng tiêu dùng. TEA được dùng để trung hòa các acid béo, điều chỉnh và tạo dung dịch đệm pH, hòa tan dầu mỡ không tan trong nước. Một số sản phẩm phổ biến có chứa TEA là nước giặt, nước rửa chén, chất tẩy rửa nói chung, nước rửa tay, sơn, mực in...

Trong dược phẩm, TEA là thành phần hoạt động thuốc nhỏ tai. Nó cũng được sử dụng làm chất cân bằng pH trong nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác nhau từ các loại kem và sữa làm sạch, kem dưỡng da, gel bôi mắt, kem dưỡng ẩm, dầu gội, bọt cạo râu. TEA là một baz khá mạnh, một dung dịch 1% có pH khoảng 10, trong khi pH của da dưới 7. Chất tạo nhũ dạng kem hoặc sữa từ TEA đặc biệt tốt cho việc tẩy trang. Do độ kiềm cao và khả năng chuyển đổi thành nitrosamine  nên TEA đã từng được cho là sẽ bị giảm sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên hiện nay nó vẫn còn được sử dụng rộng rãi.

TEA còn được sử dụng làm phụ gia hữu cơ trong việc nghiền xi măng.Quá trình nghiền được dễ dàng do TEA ngăn cản sự vón cục bằng cách tạo một lớp phủ lên các bề mặt hạt.

Là tiền chất của nhiều hợp chất khác